Hướng dẫn cho sheet exam flow cũ

CHECK LIST CREATE EXAM BY GOOGLE SHEET


1. Sơ lược về exam và việc tạo exam bằng google sheet


…Đang update

2. Các bài exam hiện có:


…Đang update

3: Check list:


Một bài exam để chạy được trên site cần có 2 sheet riêng biệt là sheet tạo bài exam và sheet chứa source course.
CHECK LIST SHEET TẠO BÀI EXAM

Bấm vào đây để xem nội dung chi tiết

1. Sheet này có các nội dung cần lưu ý như sau:
SHEET EXAM CÓ THỂ CHỈ CẦN 1 BỘ ĐỀ. CÁC BÀI EXAM ĐƯỢC RÚT RA TỪ BỘ ĐỀ CHUNG (CHUNG exam_set_id). MỘT BÀI EXAM HOÀN CHỈNH CẦN CÓ ÍT NHẤT 3 LOẠI DÒNG SAU:
i. Dòng giới thiệu đề (type = intro) nhằm giới thiệu về mục đích của đề kiểm tra (thường viết dưới dạng Mã đề + lĩnh vực + intro + số thứ tự.)
ii. Dòng chứa nội dung câu hỏi (type = question)
iii. Dòng chứa nội dung 1 hoặc nhiều lựa chọn trả lời (type = answer)
2. Sheet tạo bài exam gồm các cột sau đây:
Keyid (STT): Số thứ tự- Các số thứ tự này không được trùng nhau trong cùng 1 đề kiểm tra
Source_url (URL nguồn thông tin): Để trống
Exam_set_id (Mã bộ đề): Mỗi bộ đề đặt riêng một mã, mã này trùng với mã ở cột exam_set_id ở sheet Settings.
exam_set_lb (Tên bộ đề): Tên bộ đề kiểm tra…
course_id (Mã khoá học): Mã này trùng với mã ở GGsheet COURSE
category_id (Mã lĩnh vực): Mã này trùng với mã ở GGsheet COURSE
exam_lang (Ngôn ngữ): Mã này trùng với mã ở GGsheet COURSE
question_id (Mã câu hỏi): Mã câu hỏi ở các dòng, mã câu hỏi giữa các câu hỏi khác nhau trong cùng 1 bộ đề không được trùng nhau. Các dòng chứa nhãn câu hỏi và đáp án trong cùng câu hỏi đó có cùng mã câu hỏi.
question_status (Trạng thái sử dụng): Đối với các câu hỏi chưa được duyệt, chưa được đưa vào sử dụng thì nhập code =0, đã duyệt và đưa vào sử dụng thì code = 1.
type (Loại dữ liệu): Để phân biệt cho 3 dòng đã lưu ý bên trên: intro, question và answer. Thông thường trên sheet có công thức đã được tạo sẵn, người dùng chỉ cần copy đúng công thức các cột khác thì type này tự hiển thị theo đúng loại dòng phù hợp.
question_type (Loại câu hỏi): Người dùng bấm vào chọn loại câu hỏi muốn áp dụng cho câu hỏi đó, trên sheet có đầy đủ chỉ cần nhấn vào và chọn không nhập ngoài.
question_type_rta (Mã loại câu hỏi RTA): Mã này ăn theo cột loại câu hỏi (question_type), giá trị được tính sẵn theo công thức vlookup.
choice_id (Mã đáp án): Mỗi câu hỏi có các dòng đáp án, mỗi dòng đáp án sẽ được đánh theo số thứ tự tại mã đáp án này.
appearance (Hình thức thể hiện trên app): Tương tự như loại câu hỏi, trên sheet có sẵn các hình thức, người dùng chỉ cần chọn trong danh sách hình thức muốn thể hiện, không gõ ngoài.
appearance_rta (Mã hình thức thể hiện): Mã này ăn theo cột Hình thức thể hiện (appearance), giá trị được tính sẵn theo công thức vlookup.
media_hint (Gợi ý đa phương tiện): đường link chứa các file audio hoặc image muốn thể hiện trên bài exam. Link này có thể tạo bằng cách add new record vào DM input_media_job_exam (site s185) hoặc lấy link ảnh trực tiếp trên rtHelp.
media_hint_type (Loại gợi ý đa phương tiện): Trên sheet có sẵn các loại gợi ý đa phương tiện, bấm vào để chọn loại gợi ý đa phương tiện tương ứng, không nhập ngoài.
media_hint_type_id (Mã loại gợi ý đa phương tiện): Mã này ăn theo cột Loại gợi ý đa phương tiện. Giá trị được tính sẵn theo công thức vlookup.
creator: không được để trống. là username của người tạo câu hỏi.
label: nội dung chính của câu giới thiệu / câu hỏi / lựa chọn trả lời.
hint:
answer_key: (Mã đáp án trả lời đúng) Với các loại câu hỏi nhiều đáp án, thêm dấu ’ để chuyển kiểu dữ liệu về dạng text thay vì ngày tháng năm nếu không thêm dấu '.
correct_msg_vi (Thông báo đáp án đúng):
incorrect_msg_vi (Thông báo đáp án sai):
correct_msg_en (Thông báo đáp án đúng Tiếng Anh):
incorrect_msg_en (Thông báo đáp án sai Tiếng Anh):
correct_score (Số điểm cho câu trả lời đúng):
incorrect_score (Số điểm cho câu trả lời sai):
max_attempts: nếu là câu hỏi mở, nhập 0, nếu là câu hỏi lựa chọn, nhập số lần learner được phép trả lời câu hỏi này trong 1 lượt làm bài.

CHECK LIST SHEET SOURCE COURSE

Bấm vào đây để xem nội dung chi tiết

…Đang update